Có bốn nhóm hàng đạt kim ngạch xuất khẩu lớn hơn 1 tỷ USD là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 1,46 tỷ USD, chiếm 8% thị phần, tăng 29,83% so với cùng kỳ; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện dạt 2,66 tỷ USD, chiếm 14,59% thị phần, tăng 15,63% so với mức 2,3 tỷ USD trong 11 tháng năm 2018; hàng dệt, may chiếm 17,07% thị phần đạt 3,11 tỷ USD, tăng 2,26% so với cùng kỳ.
Chiếm thị phần cao nhất là nhóm điện thoại các loại và linh kiện với 26,82% thị phần đạt 4,89 tỷ USD, tăng 18,14% so với cùng kỳ. Ngoài ra các hàng hóa khác chiếm 5,7% thị phần đạt 1,03 tỷ USD.
Mức tăng trưởng mạnh nhất là nhóm phương tiện vận tải và phụ tùng với 44,56% nhưng lại có thị phần nhỏ 1,92% chỉ đạt 350,73 triệu USD. Ngược lại nhóm hàng có kim ngạch giảm mạnh nhất với 73,14% là thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh chỉ đạt 25,89 triệu chiếm 0,14% thị phần.
Trong tháng 11/2019, Việt Nam không xuất khẩu quặng và khoáng sản khác khiến kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 11 tháng đầu năm 2019 giảm 52,43% so với cùng kỳ năm ngoái đạt 5,68 triệu USD. Dầu thô cũng không được xuất đi trong tháng 11 sang thị trường Hàn Quốc, tuy nhiên nhóm hàng này vẫn có trị giá tăng 33,77% trong 11 tháng/2019 đạt 134,85 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc 11 Tháng/2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ)
Mặt hàng | 11 tháng năm 2019 | So với cùng kỳ 2018 (%)* |
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá |
Tổng | | 18.250.283.964 | | 9,07 |
Hàng thủy sản | | 712.727.391 | | -9,28 |
Hàng rau quả | | 119.724.384 | | 14,25 |
Cà phê | 31.728 | 59.968.405 | 7,73 | -3,55 |
Hạt tiêu | 4.395 | 12.113.845 | -5,91 | -25,14 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 91.879 | 26.900.300 | 5,86 | 5,24 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | | 42.413.356 | | -6,52 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | | 20.602.593 | | -26,75 |
Quặng và khoáng sản khác | 20.617 | 5.681.280 | 1,51 | -52,43 |
Than các loại | 150.778 | 25.404.577 | -62,12 | -49,82 |
Dầu thô | 262.291 | 134.850.466 | 61,35 | 33,77 |
Xăng dầu các loại | 72.620 | 45.930.115 | -28,56 | -40,59 |
Hóa chất | | 62.800.539 | | -12,90 |
Sản phẩm hóa chất | | 81.033.205 | | 10,08 |
Phân bón các loại | 32.070 | 7.676.456 | 9,22 | -8,40 |
Chất dẻo nguyên liệu | 9.990 | 17.266.737 | -1,15 | -16,93 |
Sản phẩm từ chất dẻo | | 187.372.056 | | 18,64 |
Cao su | 41.814 | 60.103.298 | 26,06 | 23,76 |
Sản phẩm từ cao su | | 63.357.266 | | 21,82 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | | 125.360.998 | | 4,43 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | | 16.559.782 | | 1,98 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | | 719.746.013 | | -16,71 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | | 22.393.504 | | 2,06 |
Xơ, sợi dệt các loại | 132.435 | 314.838.423 | -12,85 | -16,77 |
Hàng dệt, may | | 3.115.489.594 | | 2,26 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | | 56.756.143 | | 30,22 |
Giày dép các loại | | 547.423.533 | | 21,82 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | | 91.750.759 | | -8,41 |
Sản phẩm gốm, sứ | | 29.024.259 | | 43,62 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | | 25.897.465 | | -73,14 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | | 16.950.248 | | 8,42 |
Sắt thép các loại | 208.914 | 141.476.409 | -18,61 | -18,37 |
Sản phẩm từ sắt thép | | 160.050.045 | | 10,71 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | | 227.137.594 | | 33,97 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | | 2.662.139.084 | | 15,63 |
Điện thoại các loại và linh kiện | | 4.895.289.930 | | 18,14 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | | 353.282.161 | | 11,29 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | | 1.460.721.701 | | 29,83 |
Dây điện và dây cáp điện | | 158.962.795 | | 5,10 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | | 350.730.320 | | 44,56 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | | 32.592.691 | | -40,80 |
Hàng hóa khác | | 1.039.784.244 | | |